Trong lĩnh vực vận tải đường bộ, đại đa số các tài xế đều vi phạm ít nhất một lần lỗi chở hàng cồng kềnh. Nếu bạn là tài xế mới có bằng, chưa biết lỗi ô tô chở hàng cồng kềnh phạt bao nhiêu tiền thì tham khảo bài viết dưới đây của Bảo Hiểm Tasco để có đáp án chính xác, đồng thời hiểu thêm về quy định an toàn giao thông nhé.
Khái niệm về việc chở hàng cồng kềnh
Đây là hành vi mà tài xế vận chuyển (chở) hàng hóa có chiều rộng, chiều dài, chiều cao hoặc tải trọng vượt quá kích cỡ phương tiện giao thông của mình. Khi chở hàng hóa cồng kềnh, tài xế không những gặp nguy hiểm khi tham gia giao thông mà còn gây ảnh hưởng đến người khác.
Lỗi ô tô chở hàng cồng kềnh phạt bao nhiêu tiền? Mức phạt mới nhất
Khi tài xế vi phạm lỗi chở hàng cồng kềnh bằng xe ô tô dù biết hoặc chưa biết về quy định được chở hàng hóa của xe cơ giới thì vẫn bị CSGT xử phạt dựa trên hạn mức như sau:
Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng
Mức phạt này được áp dụng đối với xe ô tô vận chuyển hàng hóa cồng kềnh có các hành vi như:
- Chở hàng trên nóc thùng xe.
- Chở hàng vượt quá bề rộng thùng xe.
- Chở hàng vượt phía trước, phía sau thùng xe trên 10% chiều dài xe.
Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
Hạn mức phạt này được CSGT áp dụng cho tài xế điều khiển xe ô tô (xe tải, rơ moóc và sơ mi rơ moóc) để vận chuyển hàng nhưng kích thước hàng vượt quá chiều cao xếp hàng cho phép.
Quy định chở hàng hóa dành cho xe ô tô
Luật giao thông đường bộ tại Việt Nam đã quy định rõ ràng việc xếp, chở hàng hóa của xe ô tô phải đảm bảo kích thước hàng và xe phù hợp với nhau. Nếu tài xế vi phạm, cố tình chở hàng có kích cỡ/tải trọng lớn hơn xe ô tô sẽ bị CSGT xử phạt nặng để hạn chế các tình huống va chạm, tai nạn giao thông đáng tiếc.
Cụ thể bộ GTVT đã quy định hàng hóa được chở bằng xe ô tô phải được xếp gọn gàng trên xe, chằng buộc chắc chắn, không gây cản trở và đảm bảo an toàn cho mình cũng như người khác khi tham gia giao thông. Nếu muốn chở hàng hóa bằng xe ô tô thì tài xế hãy tuân thủ những yếu tố như sau:
Chiều cao của hàng hóa
Dưới đây là bảng quy định chiều cao tối đa xếp, chở hàng hóa của xe ô tô không mui mà tài xế cần nắm rõ:
Loại xe |
Chiều cao tối đa |
Xe chở từ <2,5 tấn |
<2,8 mét |
Xe chở từ 2,5 tấn đến 5 tấn |
<3,5 mét |
Xe chở từ 5 tấn trở lên |
<4,2 mét |
Xe chuyên dụng/xe chở container |
<4,35 mét |
- Đối với xe không mui: Sau khi xếp hàng hóa nếu vượt quá chiều cao của thùng xe thì tài xế phải chịu trách nhiệm chằng buộc, kê, chèn thật chắc chắn. Đồng thời chiều cao của hàng hóa cũng không được vượt quá mức quy định của bộ GTVT.
- Đối với xe tải có mui: Chiều cao xếp, chở hàng hóa của xe phải giới hạn bên trong phạm vi thùng xe. Đặc biệt là hùng xe phải giữ nguyên phiên bản của nhà sản xuất, không được tự ý thiết kế hoặc cải tạo.
Chiều rộng của hàng hóa
Nếu tài xế không muốn mình vi phạm lỗi chở hàng cồng kềnh khi điều khiển xe ô tô thì phải đảm bảo chiều rộng hàng hóa phải bé hơn chiều rộng của thùng xe. Thùng xe không được tự ý thiết kế hoặc cải tạo, phải giữ nguyên bản gốc.
Chiều dài của hàng hóa
Bộ GTVT đã quy định chiều dài hàng hóa không được lớn hơn 1,1 lần hoặc lớn hơn 20 mét so với chiều dài xe ô tô. Chủ xe nếu thiết kế lại chiều dài xe thì phải xin được giấy tờ cấp phép do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Tổng trọng lượng xe
Tổng trọng lượng xe ô tô phù hợp di chuyển trên đường sau khi xếp hàng hóa, kèm với trọng lượng của người ngồi trên xe cũng như trọng lượng xe phải tuân thủ theo bảng quy định sau:
Loại xe |
Tổng trọng lượng tối đa |
Xe ô tô 2 trục |
Nhỏ hơn hoặc bằng 16 tấn |
Xe ô tô 3 trục |
Nhỏ hơn hoặc bằng 24 tấn |
Xe ô tô 4 trục |
Nhỏ hơn hoặc bằng 30 tấn |
Xe ô tô 5 trục |
Nhỏ hơn hoặc bằng 32-34 tấn |
Xe đầu kéo sơmi rơmoóc 3 trục |
Nhỏ hơn hoặc bằng 26 tấn |
Xe đầu kéo sơmi rơmoóc 4 trục |
Nhỏ hơn hoặc bằng 34 tấn |
Xe đầu kéo sơmi rơmoóc 5 trục |
Nhỏ hơn hoặc bằng 38 – 42 tấn |
Xe đầu kéo sơmi rơmoóc 6 trục |
Nhỏ hơn hoặc bằng 40 – 48 tấn |
Tải trọng xe
Tài xế nếu muốn chở hàng hóa bằng xe ô tô thì phải lưu ý hạn mức tối đa của tải trọng trục xe. Đây là phần tải trọng mà toàn bộ xe sẽ phân bổ trên mỗi trục xe trong quá trình di chuyển, lưu thông trên đường bộ. Cụ thể:
Loại xe |
Tải trọng xe tối đa |
Xe có trục đơn | Nhỏ hơn hoặc bằng 10 tấn |
Xe có cụm trục kép | Khoảng cách của hai tâm trục <1m thì tải trọng trục xe phải nhỏ hơn hoặc bằng 11 tấn.
Khoảng cách của hai tâm trục <1,3m thì tải trọng trục xe phải nhỏ hơn hoặc bằng 16 tấn. Khoảng cách hai tâm trục >1,3m thì tải trọng trục xe phải nhỏ hơn hoặc bằng 18 tấn |
Xe có cụm trục kép | Khoảng cách của hai tâm trục liền kề >1,3m thì tải trọng cụm trục xe phải nhỏ hơn hoặc bằng 24 tấn.
Khoảng cách của hai tâm trục liền kề <1,3m thì tải trọng cụm trục xe phải nhỏ hơn hoặc bằng 21 tấn. |
Qua bài viết này chắc hẳn bạn đọc đã có đáp án cho câu hỏi tài xế điều khiển xe ô tô chở hàng cồng kềnh phạt bao nhiêu tiền. Bảo hiểm Tasco mong rằng mỗi chủ xe sẽ luôn tuân thủ quy định chở hàng hóa mà Bộ GTVT đề ra để đảm bảo an toàn giao thông và bảo vệ tài sản cho mình cũng như người khác.
CÔNG TY TNHH BẢO HIỂM TASCO – TASCO INSURANCE CO., LTD
🏢 TSC: Tòa nhà Tasco, Phạm Hùng, Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội
📩 Email: [email protected]
🌐 Website: baohiemtasco.vn
☎️ Hotline: 1900 1562